Trong ngành sản xuất dược phẩm, nước sạch là nguyên liệu được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và đóng vai trò quyết định đối với chất lượng và sự an toàn của sản phẩm. Đối với doanh nghiệp sản xuất dược phẩm, hệ thống xử lý nước cấp cho hoạt động sản xuất phải được quản lý nghiêm ngặt, đảm bảo các yếu tố: chất lượng, vận hành ổn định.
1. XỬ LÝ NƯỚC CẤP SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM Y TẾ ĐẠT TIÊU CHUẨN GMP- EU
Hệ thống nước tinh khiết được thiết kế và xây dựng để sản xuất nước tinh khiết và có độ tinh khiết cao tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc GMP- EU theo yêu cầu của FDA và EMEA, EP, JP và USP.Thực hành kỹ thuật và sản xuất tuân theo quy trình ISO 9001, tiêu chí ASME BPE, hướng dẫn GAMP, v.v.
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DƯỢC PHẨM CÓ NHỮNG LOẠI NHƯ SAU
Các lựa chọn trước khi xử lý, giám sát các thông số nguy hiểm tới quá trình xử lý, yêu cầu quy định về chất lượng sản phẩm, lượng tiêu thụ, kiểm soát vi sinh, hoạt động và yêu cầu bảo trì, chi phí vòng đời được tính đến trong thiết kế của tất cả các bước xử lý, từ nước cấp đến điểm sử dụng.
Việc lựa chọn vật liệu đạt tiêu chuẩn vệ sinh Sanitary được đặc biệt quan tâm. Bề mặt tiếp xúc với sản phẩm bằng thép không gỉ AISI 316L được chứng nhận AISI, với độ nhám tiêu chuẩn ≤ 0,4 µm. Các miếng đệm PTFE đảm bảo độ kín hoàn hảo. Công nghệ phân tích quy trình nâng cao được áp dụng cho các vấn đề giám sát và tự động hóa tuân thủ GAMP chuyên nghiệp được cung cấp để kiểm soát hệ thống.
2. CHẤT LƯỢNG NGUỒN NƯỚC TRONG SX DƯỢC PHẨM Y TẾ
Nguồn nước sau xử lý: đạt chất lượng tiêu chuẩn GMP WHO USP 28 đối với nước tinh khiết ( Purified water)
TT | Thông số | Yêu cầu thiết kế | Giới hạn cho phép USP 28-29 |
1 | Công suất hệ thống | 1000 lít/giờ | - |
2 | Độ dẫn điện thiết kế 20oC | <0,5mS/cm | <1.1mS/cm |
3 | Total solids (Cắn sau khi bay hơi) | < 0,0005% (5mg/l) | 0,001% (10.0mg/l) |
4 | pH | 5.0 -7.0 | 5.0 – 7.0 |
5 | Chloride | < 0.3 mg/l | 0.5 mg/l |
6 | Sulfate ( đạt thử nghiệm USP 29) | < 0.4 mg/l | 0.5 mg/l |
7 | Aluminium | < 8 ppb | 10 ppb |
8 | Ammonia (Đạt thử nghiệm USP 29) | < 0.05mg/l | 0.1 mg/l |
9 | Calcium (Đạt thử nghiệm USP 29) | < 0.5 mg/l | 1.0 mg/l |
10 | Magnesium | Đạt thử nghiệm USP 28 | Đạt thử nghiệm USP 28 |
11 | Nitrates | < 0.1 | 0.2 ppm |
12 | CO2 | < 3 mg/l | 5.0 mg/l |
13 | Heavy metal | < 0.05mg/l (ppm) as Cu | Đạt thử nghiệm USP 28 |
14 | Acidity or alkalinity | Đạt thử nghiệm USP 28 | Đạt thử nghiệm USP 28 |
15 | Oxidisable substance | Đạt thử nghiệm USP 28 | Đạt thử nghiệm USP 28 |
16 | Bacteria endotoxins | < 0.20 EU/ml | 0.25 EU/m; |
17 | Bacteria (microbial | < 5 cfu/ml | 100 Cfu/ml |
18 | Nhiệt độ nước | 25-85oC (khi vệ sinh) | 80oC |
19 | TOC | < 0.3 mg/l | 5 mg/l |
2.1 ỨNG DỤNG NƯỚC SIÊU TINH KHIẾT
Nước tinh khiết được sử dụng như một tá dược trong việc chuẩn bị các sản phẩm vô trùng và là nguyên liệu ban đầu trong việc chuẩn bị nước pha tiêm và hơi nước tinh khiết. Nó cũng được sử dụng cho mục đích rửa sạch và pha chế dung dịch tẩy rửa. Nước tinh khiết cao được sử dụng để bào chế các sản phẩm thuốc cần kiểm soát nội độc tố của vi khuẩn, ngoại trừ trường hợp cần có nước để tiêm.
Hệ thống nước tinh khiết được thiết kế để tạo ra nước tinh khiết phù hợp với các thông số kỹ thuật của Dược điển Quốc tế về nước Tinh khiết hoặc Nước tinh khiết cao. Hệ thống đã được thiết kế để cho phép tự động khử trùng nước nóng của thiết bị hoàn chỉnh bao gồm hệ thống đường ống cấp nước tinh khiết vào bình chứa.
2.2 THÔNG SỐ KỸ THUẬT TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DƯỢC PHẨM
3. NGUYÊN LÝ CẤU TẠO HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG
Nước thô có thể được xử lý trước để loại bỏ các chất gây ô nhiễm qua các bước bao gồm đèn UV, vi lọc, siêu lọc, bộ lọc đa phương tiện, bộ lọc khử mùi bằng than hoạt tính, bộ làm mềm nước bằng trao đổi ion, Lọc tinh...
3.1 Reverse osmosis / Màng lọc thẩm thấu ngược
Công nghệ RO bao gồm việc sử dụng một máy bơm áp suất tốc độ thay đổi để ép một phần nước cấp qua màng bán thấm. Lưu lượng thấm được giữ không đổi, không phụ thuộc vào các biến số như nhiệt độ nước cấp.
3.2 Snowpure Electrodeionization / Hệ thống khử khoáng EDI
Nước đi qua EDI được khử ion thành Nước tinh khiết bằng cách sử dụng dòng điện. Nước cô đặc thoát ra từ thiết bị EDI được tái sử dụng và trộn với nước cấp RO.
3.3 SITA Ultraviolet irradiation/ultrafiltration / Khử trùng tia cực tím UV SITA - Italy/ Màng siêu lọc UF KOCH
Nước tinh khiết ra khỏi EDI sẽ chuyển đến bộ phận UV hoặc Siêu lọc để tăng cường bảo mật trong việc đạt được các thông số kỹ thuật của nước Tinh khiết và Độ tinh khiết cao.
Đèn UV SITA dòng IT Validated Series được thử nghiệm đo theo tiêu chuẩn O-NORM 5873-1. Dòng IT này đáp ứng đầy đủ các yêu cầu EPA có trong Sổ tay Hướng dẫn Ultra Violet chuyên dụng cho thực phẩm và đồ uống. Các tấm trộn đặc biệt bên trong lò phản ứng UV 316L bằng thép không gỉ đảm bảo phân phối nước chính xác như được hiển thị trong phần mềm CFD của chúng tôi. Khử trùng an toàn, chi phí bảo trì thấp và bảng điều khiển tùy chọn đầy đủ chỉ là một số ưu điểm của dòng SITA UV IT.
3.4 Control system / Hệ thống điều khiển
Chúng tôi sử dụng công nghệ mới nhất với màn hình cảm ứng HMI để cho phép dễ dàng vận hành và giám sát. Cho phép điều khiển và giám sát từ một giao diện duy nhất với các phương tiện ghi dữ liệu và liên kết đến hệ thống người dùng, ví dụ BMS, DCS hoặc SCADA. Hệ thống điều khiển có khả năng vận hành linh hoạt các gói chìa khóa trao tay hoàn chỉnh cho phép khách hàng giảm chi phí và đơn giản hóa hoạt động bằng cách sử dụng một giao diện truy cập duy nhất để xử lý trước, thanh lọc, lưu trữ và phân phối. Hệ thống điều khiển đảm bảo vận hành an toàn, bảo vệ hệ thống và người vận hành, mang lại cho bạn sự tin tưởng và yên tâm.
4. Material specifications / Vật liệu đặc trưng
5. Purified Water / WFI Storage & Distribution / Lưu trữ và phân phối Nước Tinh Khiết (PW) và Nước Cất để Tiêm (WFI)
Khi nước đã được sản xuất ở cấp độ mong muốn, nó cần được lưu trữ và phân phối cho người sử dụng trong cơ sở mà vẫn duy trì chất lượng của nó.
Bồn chứa làm từ không gỉ 316L này được sử dụng như một bể chứa để khử trùng và có thể được sử dụng cho các chu trình CIP tự động.
6. Distribution Loop Installation / Lắp đặt hệ tuần hoàn phân phối Nước Tinh Khiết (PW) hoặc Nước Cất (WFI)
Thiết kế chính của hệ thống tuần hoàn phân phối thường liên quan đến việc bơm nước từ Bồn chứa nước tinh khiết đến một số điểm sử dụng khác nhau kết nối nối tiếp và trở lại bình chứa.
Cần cân nhắc kỹ lưỡng về thiết kế, bố trí và dung lượng của vòng lặp, để đảm bảo đủ tốc độ dòng chảy đến từng điểm sử dụng nào đang được vận hành.
6.1 Quy trình hàn Orbital tiêu chuẩn sẽ đòi hỏi các công đoạn sau:
6.2 Xử lý mối hàn bằng quá trình Pickling và Passivation
Pickling là một công đoạn cần thiết đối với quá trình gia công thép không gỉ, làm sạch ba dớ và phẳng mối hàn. Là quá trình sử dụng hóa chất chạy tuần hoàn trong đường ống.
Quy trình: Sử dụng bơm tuần hoàn đẩy hóa chất chuyên dụng pha với nước tiếp xúc toàn bộ mối hàn trên đường ống và bồn chứa nước (trong thời gian 2-4 giờ) sau đó được súc rửa bằng nước sạch.
Passivation là việc bảo vệ bề mặt thép không gỉ tránh khỏi hiện tượng ố vàng, ăn mòn (quá trình oxi hóa) xảy ra trong tương lai.
Quy trình: Sử dụng bơm tuần hoàn đẩy hóa chất chuyên dụng pha với nước tiếp xúc toàn bộ mối hàn trên đường ống và bồn chứa nước (trong thời gian 2-4 giờ) sau đó được súc rửa bằng nước sạch.
7. INSTALL AND COMMISSIONING / LẮP ĐẶT VÀ VẬN HÀNH
Sau khi xây dựng thành công và Kiểm tra chấp nhận nhà máy (FAT), thiết bị sẽ được vận chuyển đến địa điểm. Khi đến nơi, thiết bị sẽ được dỡ xuống và được đưa vào vị trí an toàn và bảo đảm trong phòng lắp đặt thiết bị.
Các kỹ sư có kinh nghiệm, được đào tạo của chúng tôi thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau sẽ bắt tay vào lắp ráp hệ thống xử lý và kết nối mạng lưới tuần hoàn nước tại công trường. Sau khi thiết bị được kết nối đầy đủ các hoạt động kiểm định chất lượng và vận hành sẽ bắt đầu.
8. IQ / OQ / PQ Document / Hồ sơ thẩm định IQ / OQ / PQ
Khi chất lượng, sự tuân thủ, tính linh hoạt và hiệu quả là bản chất của hệ thống nước tinh khiết hoặc WFI hiện tại hoặc mới của bạn, thì không có nơi nào tốt hơn để chuyển sang Getech.
Trong các ngành công nghiệp dược phẩm, thiết bị y tế và lâm sàng được quản lý cao, ngay cả những mâu thuẫn nhỏ cũng có thể dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng nếu không có các quy trình xác nhận và trình độ chuyên môn phù hợp.
Là một thành phần của đảm bảo chất lượng, việc xác nhận thiết bị là hoàn toàn quan trọng để sản xuất các sản phẩm chất lượng cao, nhất quán. Một trong những bộ giao thức quan trọng trong quá trình xác nhận thiết bị là Chứng nhận cài đặt (IQ), Chứng chỉ hoạt động (OQ) và Chứng nhận hiệu suất (PQ).
8.1 IQ : Installation Qualification / Thẩm tra lắp đặt
Chỉ số IQ của hệ thống tạo, lưu trữ và phân phối là một phần quan trọng của việc xác nhận vì chúng được xây dựng và lắp ráp tại chỗ.
Điều cần thiết là phải có bằng chứng bằng văn bản về vật liệu, cấu trúc chính xác và các thành phần đã được lắp đặt chính xác.
Đối với các hệ thống nước thông thường, điều quan trọng là phải đảm bảo rằng tất cả các đường hàn và kết thúc đáp ứng các thông số kỹ thuật mong muốn và yêu cầu và công việc đó đã được thực hiện bởi nhân viên có trình độ phù hợp.
8.2 OQ : Operational Qualification / Thẩm tra vận hành
Xác minh rằng thiết bị sau khi lắp đặt hoạt động trong phạm vi hoạt động mong muốn. Giai đoạn cuối cùng của OQ là xác minh và thử nghiệm nước để đảm bảo nước đáp ứng các thông số kỹ thuật do người sử dụng hoặc dược phẩm xác định.
8.3 PQ : Performance Qualification / Thẩm tra hiệu năng
Đối với các giai đoạn PQ cường độ cao trong 28 ngày, chúng tôi có đội ngũ nhân viên tân tụy chuyên dụng làm việc các ngày trong tuần và cuối tuần.
Mọi kết quả ngoài thông số kỹ thuật đều được điều tra đầy đủ theo yêu cầu của khách hàng để đảm bảo giải quyết nhanh chóng mọi vấn đề có thể phát sinh.
9. TRAINING & OPERATING MANUAL / HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG
Môi trường xanh Thăng Long cung cấp một chương trình đào tạo cấp độ chuyên nghiệp về “Hệ thống nước dược phẩm: Nguyên tắc trong thực hành” cung cấp một cái nhìn tổng quan hơn nhiều về thiết kế hệ thống nước, chức năng và các kỳ vọng quy định.
Chương trình tương tác này sẽ giúp người vận hành áp dụng kiến thức mới học được và vận hành hệ thống nước của bạn, hệ thống này sẽ được điều chỉnh theo tiến trình của khóa học cho đến khi họ kết thúc với hệ thống nước PW / WFI hiệu quả và hiệu quả cao.
10. QUY TRÌNH TRIỂN KHAI DỰ ÁN
11. CAM KẾT TỪ CÔNG TY CHÚNG TÔI
Hãy gọi ngay 0965174333 hoặc gửi email để được tư vấn miễn phí về các giải pháp thiết kế và lựa chọn thiết bị Xử lý Nước Tinh Khiết cho sản Xuất Dược Phẩm phù hợp.
Chúng tôi rất hân hạnh được hợp tác với Quý Công ty.
Xin trân trọng cảm ơn!
- Hoàn tiền 100% nếu chất lượng nước không đạt yêu cầu.
- Bán hàng chính hãng, chất lượng cao.
- Giá cả luôn tốt nhất thị trường.
- Giấy tờ xuất xứ nguồn gốc hàng hóa rõ ràng.
- Bảo hành theo cam kết từ nhà sản xuất.
- Dịch vụ uy tín, chuyên nghiệp với 15 năm kinh nghiệm.
- Hỗ trợ sau bán hàng cực nhanh 24/7.